1. Quản lý nhà nước về đầu tư ra nước ngoài.
2. Quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư.
3. Quản lý nhà nước về thẩm định dự án.
4. Quản lý nhà nước về đấu thầu.
5. Quản lý nhà nước về lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.
6. Quản lý nhà nước về quy hoạch.
7. Quản lý nhà nước về khu công nghiệp – khu chế xuất – khu kinh tế.
8. Quản lý nhà nước về phát triển doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh.
9. Quản lý nhà nước về ODA, vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, viện trợ của Việt Nam cho các nước.
10. Quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác.
11. Quản lý nhà nước về thống kê.
12. Chương trình, dự án, đề án do người thôi giữ chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt thuộc các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1,2,3,4,5,6,7, 8, 9, 10, 11 Điều 5.
Trong thời hạn 24 tháng kể từ khi thôi chức vụ, quyền hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực được quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều 5 không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.