Tìm kiếm

 
 

 

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Phòng Khoa giáo, Văn xã và Đối ngoại
Ngày cập nhật 25/04/2017

Phòng Khoa giáo, Văn xã và Đối ngoại thực hiện chức năng tham mưu giúp Lãnh đạo Sở trong công tác quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư phát triển các lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đầu tư ra nước ngoài ở địa phương; nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc ODA của các cơ quan, tổ chức nước ngoài dành cho Việt Nam; nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO); Khoa học và công nghệ, Giáo dục và đào tạo, Lao động thương binh và xã hội, Dân số gia đình và trẻ em, Y tế, Văn hóa và thể thao, báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.

Ông Phan Cảnh Huy - Trưởng phòng

 

Ông Trần Đức Cường - Phó Trưởng phòng

Bà Hoàng Thị Thúy Hồng-Phó Trưởng phòng

 

Bà Trần Xuân Hương - Chuyên viên

Ông Bùi Quyền - Chuyên viên

 

Bà Lê Phan Thanh Hương - Chuyên viên

 

* Thực hiện các nhiệm vụ:

7.1. Chủ trì tổng hợp, theo dõi, đánh giá chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm các lĩnh vực thuộc phòng phụ trách.

7.2. Phối hợp với phòng Quản lý đầu tư của Doanh nghiệp và tập thể và các phòng có liên quan để xây dựng cơ chế chính sách, giải pháp khuyến khích thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, tìm kiếm và hỗ trợ thu hút các nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào tỉnh.

7.3 Về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài:

a) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan xây dựng chiến lược, định hướng, kế hoạch vận động, thu hút, điều phối quản lý nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hướng dẫn các Sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Chủ trì thẩm định các khoản viện trợ không hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

7.4. Chủ trì tổ chức vận động, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn viện trợ phi Chính phủ thực hiện trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn các Sở, ban, ngành xây dựng danh mục vận động thu hút đầu tư và nội dung các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

7.5. Thẩm định, trình phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nhà tài trợ nước ngoài; Thẩm định, trình phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật thuộc nguồn vốn ODA. Chủ trì xây dựng và tổng hợp kế hoạch đầu tư công 05 năm, hàng năm nguồn vốn ODA, vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và vốn đối ứng. Phối hợp với Phòng Quản lý Đầu tư công tổng hợp tham mưu bố trí vốn đối ứng của các chương trình, dự án ODA và viện trợ không hoàn lại không ODA. Thẩm định kế hoạch hoạt động và ngân sách tổng thể và hàng năm của các dự án ODA.

7.6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành hỗ trợ, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

7.7. Chủ trì phối hợp các Sở, ban ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư, điều chỉnh chấp thuận và thu hồi chấp thuận chủ trương đầu tư; thẩm tra cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Chủ trì tổng hợp, tham gia ý kiến thẩm tra gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đăng ký đầu tư ra nước ngoài; Thực hiện thủ tục thông báo đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài.

7.8. Thẩm định, tiếp nhận các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; Chủ trì tổng hợp, tham mưu bố trí vốn đối ứng của các chương trình, dự án ODA và NGO.

7.9. Chủ trì phối hợp các Sở, ban ngành, các phòng liên quan thẩm định trình UBND tỉnh cho phép  sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC) đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.

7.10. Tham mưu thành lập các Ban quản lý dự án ODA, NGO.

7.11. Chủ trì phối hợp các phòng chuyên môn quản lý, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các dự án ODA, FDI, các nguồn viện trợ phi Chính phủ và sử dụng thẻ ABTC của các doanh nhân. Theo dõi các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp FDI và đầu mối của Sở theo dõi, quản lý theo phân cấp tại hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Phối hợp phòng Đăng ký kinh doanh tham mưu quản lý các Văn phòng đại diện, Chi nhánh doanh nghiệp FDI.

7.12. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát các dự án FDI, ODA, NGO…

7.13. Thu thập, lưu trữ, quản lý thông tin về đăng ký đầu tư nước ngoài; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu về đăng ký đầu tư vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; hướng dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tình hình hoạt động của các dự án đầu tư nước ngoài  thuộc phạm vi quản lý; tổ chức, giám sát và đánh giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư tại địa phương.

7.14. Chủ trì phối hợp với phòng Tổng hợp, Quy hoạch và các phòng liên quan thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành và góp ý các hợp phần quy hoạch thuộc phòng phụ trách. Tổng hợp, theo dõi, đánh giá chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của ngành, lĩnh vực thuộc phòng phụ trách.

7.15. Chủ trì phối hợp với Phòng Quản lý Đầu tư công đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công thuộc lĩnh vực phòng phụ trách trừ dự án di tích Cố đô Huế. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch các nguồn vốn đầu tư phát triển trung hạn (5 năm) và hàng năm của các dự án thuộc phòng phụ trách và nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư lĩnh vực phụ trách.

7.16. Phối hợp đề xuất danh mục, kế hoạch vốn đầu tư và điều chỉnh các dự án thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực Phòng phụ trách.

7.17. Chủ trì, phối hợp phòng Phòng Quản lý Đầu tư công và các phòng chuyên môn báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phòng phụ trách theo quy định.

7.18. Chủ trì phối hợp với phòng Tổng hợp, Quy hoạch và các phòng chuyên môn góp ý thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành thuộc phòng phụ trách.

7.19. Chủ trì, phối hợp thẩm định, trình phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách trừ các dự án di tích Cố đô Huế; Thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư công dưới 15 tỷ đồng và các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thuộc lĩnh vực phòng phụ trách trừ dự án di tích Cố đô Huế và một số dự án do lãnh đạo Sở phân công.

7.20. Phối hợp phòng Quản lý đầu tư của Doanh nghiệp và tập thể thẩm định hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với những nội dung chuyên ngành thuộc lĩnh vực phòng phụ trách của những dự án đầu tư trong nước; theo dõi tình hình hoạt động, các khó khăn, vướng mắc của dự án sau khi đi vào hoạt động của từng dự án để đề xuất hướng giải quyết.

7.21. Phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch các dự án, chương trình, đề án thuộc lĩnh vực phòng phụ trách.

7.22. Phối hợp phòng Kinh tế ngành đề xuất lồng ghép đầu tư đảm bảo các tiêu chí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

7.23.  Chủ trì phối hợp với các phòng đề xuất cơ chế, chính sách huy động và quản lý nguồn vốn xã hội hóa các lĩnh vực thuộc phòng phụ trách.

7.24. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở giao.

Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về hoạt động của Phòng và căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao để bố trí công việc cụ thể cho từng công chức của phòng.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 13.327.439
Truy cập hiện tại 151 khách